GẦN 14.000 HỌC SINH GIỎI TRƯỢT XÉT TUYỂN SỚM TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCM

Thứ năm - 11/07/2024 03:41
Điểm chuẩn học bạ Trường ĐH Sư phạm TPHCM cao nhất là 29,81. Có gần 14.000 học sinh giỏi nộp hồ sơ xét học bạ bị trượt vào trường này.
GẦN 14.000 HỌC SINH GIỎI TRƯỢT XÉT TUYỂN SỚM TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCM

Trường ĐH Sư phạm TPHCM đã ng bố điểm chuẩn năm 2024 cho các phương thức xét tuyển sớm. Đáng chú ý ở phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 3 môn học 6 học kỳ ở THPT, tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, cộng điểm ưu tiên (nếu có)) ngành Sư phạm Hóa học lấy điểm chuẩn cao nhất với 29,81 (tức thí sinh phải đạt trên 9,9 điểm mỗi môn mới trúng tuyển)

Nhiều ngành khác cũng có điểm chuẩn trên 28 như Giáo dục tiểu học 28,66; Giáo dục ng dân 28,03; Giáo dục chính trị 28,22; An ninh quốc phòng 28,01; Sư phạm Toán học 29,55;  Sư phạm Vật lý 29,48; Sư phạm Sinh học 29,46; Sư phạm Ngữ văn 28,92; Sư phạm Lịch sử 29,05; Sư phạm Địa lý 28,57; Sư phạm tiếng Anh 28,81; Sư phạm tiếng Trung Quốc 28,16; Sư phạm Khoa học tự nhiên 28,68; Sư phạm Lịch sử- Địa lý 28,23… 

Trong gần 50 ngành đào tạo, điểm chuẩn đa số các ngành từ 26 trở lên, chỉ 1 ngành ở phân hiệu Long An đào tạo hệ cao đẳng có điểm chuẩn thấp hơn. 

TT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
TRỤ SỞ CHÍNH
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1 Giáo dục học 7140101 D01; A00; A01; C14 27.5
2 Quản lý giáo dục 7140114 D01; A00; A01; C14 27.81
3 Giáo dục Mầm non 7140201 M02; M03 26.09
4 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00; A01; D01 28.66
5 Giáo dục đặc biệt 7140203 C00; C15; D01 27.72
6 Giáo dục công dân 7140204 C00; C19; D01 28.03
7 Giáo dục Chính trị 7140205 C00; C19; D01 28.22
8 Giáo dục Thể chất 7140206 M08; T01 27.07
9 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 A08; C00; C19 28.01
10 Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01 29.55
11 Sư phạm Tin học 7140210 A00; A01; B08 27.70
12 Sư phạm Vật lý 7140211 A00; A01; C01 29.48
13 Sư phạm Hóa học 7140212 A00; B00; D07 29.81
14 Sư phạm Sinh học 7140213 B00; D08 29.46
15 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; D01; D78 28.92
16 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00; D14 29.05
17 Sư phạm Địa lý 7140219 C00; C04; D15; D78 28.57
18 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 28.81
19 Sư phạm Tiếng Nga 7140232 D01; D02; D78; D80 26.57
20 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D01; D03 25.99
21 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01; D04 28.16
22 Sư phạm công nghệ 7140246 A00; A01; A02; D90 27.50
23 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00; A02; B00; D90 28.68
24 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 7140249 C00; C19; C20; D78 28.23
Lĩnh vực Nhân văn
25 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 28.10
26 Ngôn ngữ nga 7220202 D01; D02; D78; D80 26.20
27 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01; D03 25.40
28 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01; D04 27.53
29 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01; D06 26.65
30 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01; D78; D96; DD2 27.57
31 Văn học 7229030 C00; D01; D78 28.17
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
32 Tâm lý học 7310401 B00; C00; D01 28.57
33 Tâm lý học giáo dục 7310403 A00; C00; D01 27.74
34 Địa lý học 7310501 C00; D10; D15; D78 27.03
35 Quốc tế học 7310601 D01; D14; D78 26.37
36 Việt Nam học 7310630 C00; D01; D78 27.20
Lĩnh vực Khoa học sự sống
37 Sinh học ứng dụng 7420203 B00; D08 27.95
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
38 Vật lý học 7440102 A00; A01; D90 28.32
39 Hóa học 7440112 A00; B00; D07 28.25
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
40 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B08 27.96
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
41 Công tác xã hội 7760101 A00; C00; D01 26.83
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
42 Du lịch 7810101 C00; C04; D01; D078 27.50
PHÂN HIỆN LONG AN
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
43 Giáo dục mầm non 7140201_LA M02; M03 24.04
44 Giáo dục Tiểu học 7140202_LA A00; A01; D01 28.01
45 Giáo dục Thể chất 7140206_LA M08; T01 26.05
46 Sư phạm Toán học 7140209_LA A00; A01 29.19
47 Sư phạm Ngữ văn 7140217_LA C00; D01; D78 28.43
48 Sư phạm Tiếng Anh 7140231_LA D01 28.07
49 Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) 51140201_LA M02; M03 21.43
Điểm chuẩn xét học bạ Trường ĐH Sư phạm TPHCM năm 2024
 

Trường ĐH Sư phạm TPHCM quy định, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành sư phạm, đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Với điểm chuẩn này, dẫu có học bạ 9 điểm mỗi môn thì rất nhiều thí sinh vẫn sẽ trượt.

Chia sẻ với VietNamNet, ông Lê Phan Quốc, Phó trưởng phòng đào tạo cho hay, điểm chuẩn học bạ các ngành cao là do chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức này của trường ít.

"Nhà trường chỉ tuyển tối đa 10% chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển học bạ, do vậy nhiều ngành chỉ tuyển 2 thí sinh. Cụ thể như Sư phạm Hoá, Sư phạm Lý, Sư phạm Sinh, Sư phạm Lịch sử… đều tuyển 2 thí sinh theo phương thức này, dẫn tới điểm chuẩn rất cao.  Mặt khác, lượng thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức học bạ năm nay nhiều", ông Quốc thông tin.

Ngoài ra, ông Quốc cho biết thêm, lượng hồ xét tuyển bằng học bạ năm nay tăng 1,5 lần so với năm 2023. Có hơn 14.000 thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển bằng học bạ. Trong khi đó, chỉ khoảng 400 thí sinh trúng tuyển theo phương thức này, nên có gần 14.000 học sinh giỏi trượt. 

FORM ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN

Nguồn tin: vietnamnet.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây